4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT

Trường Đại học Sư phạm - ĐH Đà Nẵng

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2024 *******

Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Địa chỉ: 459 Tôn Đức Thắng, Quận Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng

Điện thoại: 0236-3.841.323- 3.841.513;

Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng công bố thông tin tuyển sinh đại học chính quy năm 2024:

Phương thức tuyển sinh - PT1: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT QG năm 2024. - PT2: Xét tuyển dựa trên học bạ THPT. - PT3: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực do ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh năm 2024. - PT4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực do Trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2024. - PT5: Xét tuyển thẳng học sinh đạt giải quốc tế, quốc gia và các đối tượng khác theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - PT6: Xét tuyển theo Đề án tuyển sinh riêng. Ngành và chỉ tiêu tuyển sinh (dự kiến) Tổng chỉ tiêu: 2800. - Chỉ tiêu các ngành sư phạm: 1645. - Chỉ tiêu các ngành cử nhân: 1155.

Sư phạm Tin học và Công nghệ Tiểu học

Hóa học, gồm các chuyên ngành: 1. Hóa Dược; 2. Hóa phân tích môi trường

Lịch sử (chuyên ngành Quan hệ quốc tế)

Địa lý học (chuyên ngành  Địa lý du lịch)

Việt Nam học (chuyên ngành Văn hóa du lịch)

Quản lý tài nguyên và môi trường

I. XÉT TUYỂN THẲNG NĂM 2024 THEO QUY CHẾ TUYỂN SINH:

- Tên phương thức: Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh

(1) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận. Xét giải các năm 2021, 2022,2023,2024.

(2) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á. Xét  giải  các năm 2021, 2022,2023,2024.

(3) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, Tiếng Anh. Xét giải các năm 2022,2023, 2024. (4) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các  môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý và Tiếng Anh. Xét giải các năm 2022,2023,2024.

(3) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, Tiếng Anh. Xét giải các năm 2022,2023,2024.

(3) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, Tiếng Anh. Xét  giải các năm 2022,2023,2024. (8) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đoạt giải  nhất, nhì, ba trong kỳ thi  KHKT cấp quốc gia lĩnh vực Phần mềm hệ thống. Xét giải các năm 2022,2023,2024.

Sư phạm Tin học và Công nghệ Tiểu học

(3) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, Tiếng Anh. Xét  giải các năm 2022,2023,2024. (9) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đoạt giải  nhất, nhì, ba trong kỳ thi  KHKT cấp quốc gia lĩnh vực Năng lượng (Vật lý). Xét  giải các năm 2022,2023,2024.

(3) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, Tiếng Anh. Xét giải các năm 2022,2023,2024. (8) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đoạt giải  nhất, nhì, ba trong kỳ thi  KHKT cấp quốc gia lĩnh vực Phần mềm hệ thống. Xét giải các năm 2022,2023,2024.

(3) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, Tiếng Anh. Xét giải các năm 2022,2023,2024. (6) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đoạt giải  nhất, nhì, ba trong kỳ thi KHKT cấp quốc gia lĩnh vực Vi sinh;  Sinh học trên máy tính và Sinh – Tin; Sinh học tế bào và phân tử. Xét  giải các năm 2022,2023,2024. (7) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đoạt g.iải  nhất, nhì, ba trong kỳ thi KHKT cấp quốc gia lĩnh vực Hóa sinh; Hóa học. Xét giải các năm 2022,2023,2024.

Quản lý tài nguyên và môi trường

(3) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, Tiếng Anh. Xét  giải các năm 2022,2023,2024.

(4) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các  môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý và Tiếng Anh. Xét  giải các năm 2022,2023,2024.

(4) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các  môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý và Tiếng Anh. Xét giải các năm 2022,2023,2024. (5) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đoạt giải  nhất, nhì, ba trong kỳ thi KHKT cấp quốc gia lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi. Xét giải các năm 2022,2023,2024.

(4) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các  môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý và Tiếng Anh. Xét  giải các năm 2022,2023,2024.

(3) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, Tiếng Anh. Xét  giải các năm 2022,2023,2024. (7) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đoạt giải  nhất, nhì, ba trong kỳ thi KHKT cấp quốc gia lĩnh vực Hóa sinh; Hóa học. Xét giải các năm 2022,2023,2024.

Hội đồng tuyển sinh Trường ĐHSP căn cứ kết quả học tập THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo (trừ các ngành có xét môn Năng khiếu) để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức) của thí sinh:

- Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do cơ sở đào tạo quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường; - Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; -  Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

- Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định tại Điều 6 Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2018 quy định về quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam của Bộ trưởng Bộ GDĐT. - Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc.

+ Giải Nhất: 300 điểm; '+ Giải Nhì: 290 điểm; '+ Giải Ba: 280 điểm; '+ Giải Khuyến khích: 270 điểm;

- Ngành Giáo dục thể chất: 300 điểm

Thí sinh lựa chỉ được lựa chọn 01 trong những nhóm xét tuyển để đăng ký. Xét theo điểm xét tuyển của thí sinh từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu.

II. XÉT TUYỂN NĂM 2024 THEO KẾT QUẢ THI TỐT NGHIỆP THPT (DỰ KIẾN)

- Tên phương thức: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

1. Toán, Vật lý, Hóa học      2. Văn, Lịch sử, Địa lý 3. Toán, Văn,Tiếng Anh 4. Toán, Hóa học, Sinh học

1.A00 2.C00 3.D01 4. B00

1. Văn, Lịch sử, Địa lý 2. Văn, GDCD, Địa lý 3. Văn, Tiếng Anh, GDCD 4. Văn, GDCD, Lịch sử

1.C00 2.C20 3.D66 4.C19

1. Toán, Vật lý, Hóa học 2. Toán, Vật lý, Tiếng Anh

1. Toán, Vật lý, Hóa học 2. Toán, Vật lý, Tiếng Anh

1. Vật lý, Toán, Hóa học  2. Vật lý, Toán, Tiếng Anh 3. Vật lý, Toán, Sinh học

1.A00 2.A01 3.A02

1. Hóa học, Toán, Vật lý 2. Hóa học, Toán, Tiếng Anh 3. Hóa học, Toán, Sinh học

1.A00 2.D07 3.B00

1. Sinh học, Toán, Hóa học 2. Sinh học, Toán, Tiếng Anh 3. Sinh học, Toán, Văn

1.B00 2.B08 3. B03

1. Văn, Lịch sử, Địa lý 2. Văn, GDCD, Toán 3. Văn, GDCD, Tiếng Anh

1.C00 2.C14 3.D66

1. Lịch sử, Văn, Địa lý 2. Lịch sử, Văn, GDCD

1. Địa lý, Văn, Lịch sử 2. Địa lý, Văn, Tiếng Anh

1. NK1 (Kể chuyện, đọc diễn cảm),  NK2 (Hát, Nhạc), Toán 2. NK1 (Kể chuyện, đọc diễn cảm), NK2 (Hát, Nhạc), Văn

1. NK1 (Thẩm âm, Tiết tấu)*2, NK2 (Hát)*2, Văn 2. NK1 (Thẩm âm, Tiết tấu)*2, NK2 (Hát)*2, Toán

1.Toán, Vật lý , Hóa học  2.Toán, Sinh học, Vật lý 3.Toán, Hóa học, Sinh học                  4.Toán, KHTN, Tiếng Anh

1.A00 2.A02 3.B00 4.D90

1. Văn, Lịch sử, Địa lý 2. Văn, KHXH, Tiếng Anh 3. Văn, Lịch sử, GDCD 4. Văn, Địa lý, GDCD

1.C00 2.D78 3.C19 4.C20

1. Văn, Lịch sử, Địa lý 2. Văn, GDCD, Địa lý 3. Văn, Tiếng Anh, GDCD 4. Văn, GDCD, Lịch sử

1.C00 2.C20 3.D66 4.C19

Sư phạm Tin học và Công nghệ Tiểu học

1. Toán, Vật lý, Hóa học     2. Văn, Lịch sử, Địa lý 3. Toán, Văn, Tiếng Anh 4. Toán, Hóa học, Sinh học

1.A00 2.C00 3.D01 4. B00

1.NK TDTT (Bật xa tại chỗ, Chạy con thoi 4 x 10m)*2, Toán, Sinh học 2.NK TDTT (Bật xa tại chỗ, Chạy con thoi 4 x 10m)*2, Toán, Văn 3.NK TDTT (Bật xa tại chỗ, Chạy con thoi 4 x 10m)*2, Văn, Sinh học 4.NK TDTT (Bật xa tại chỗ, Chạy con thoi 4 x 10m)*2, Văn, GDCD

1.T00 2.T02 3.T03 4.T05

1. Toán, Sinh học, Hóa học 2. Toán, Sinh học, Tiếng Anh        3. Toán, Vật lý, Tiếng Anh   4. Toán, Sinh học, Văn

1.B00 2.B08 3.A01 4.B03

Hóa học, gồm các chuyên ngành: 1. Hóa Dược; 2. Hóa phân tích môi trường

1. Hóa học, Toán, Vật lý 2. Hóa học, Toán, Tiếng Anh 3. Hóa học, Toán, Sinh học

1.A00 2.D07 3.B00

1. Toán, Vật lý, Hóa học 2. Toán, Vật lý, Tiếng Anh

1. Văn, Lịch sử, Địa lý 2. Văn, Địa lý, Tiếng Anh 3. Văn, GDCD, Toán 4. Văn, GDCD, Tiếng Anh

1.C00 2.D15 3.C14 4.D66

Lịch sử (chuyên ngành Quan hệ quốc tế)

1. Lịch sử, Văn, Địa lý 2. Lịch sử, Văn, GDCD 3. Lịch sử, Văn, Tiếng Anh

1.C00 2.C19 3.D14

Địa lý học (chuyên ngành  Địa lý du lịch)

1. Địa lý, Văn, Lịch sử 2. Địa lý, Văn, Tiếng Anh

Việt Nam học (chuyên ngành Văn hóa du lịch)

1. Văn, Địa lý, Lịch sử 2. Văn, Địa lý, Tiếng Anh 3. Văn, Lịch sử, Tiếng Anh

1.C00 2.D15 3.D14

1. Văn, Lịch sử, Địa lý 2. Văn, Địa lý, Tiếng Anh 3. Văn, GDCD, Toán 4. Văn, GDCD, Tiếng Anh

1.C00 2.D15 3.C14 4.D66

1. Văn, Địa lý, Lịch sử 2. Văn, Tiếng Anh, Toán 3. Sinh học, Toán, Hóa học 4. Văn, GDCD, Tiếng Anh

1.C00 2.D01 3.B00 4. D66

1. Văn, Địa lý, Lịch sử 2. Văn, Toán, Tiếng Anh 3. Văn, GDCD, Lịch sử 4. Văn, Địa lý, GDCD

1.C00 2. D01 3. C19 4. C20

1. Văn, Lịch sử, Địa lý 2. Văn, Địa lý, Tiếng Anh 3. Văn, GDCD, Toán 4. Văn, GDCD, Tiếng Anh

1.C00 2.D15 3.C14 4.D66

Quản lý tài nguyên và môi trường

1. Toán, Sinh học, Hóa học 2. Toán, Sinh học, Tiếng Anh        3. Toán, Vật lý, Tiếng Anh   4. Toán, Sinh học, Văn

1.B00 2.B08 3.A01 4. B03

1. Vật lý, Toán, Hóa học  2. Vật lý, Toán, Tiếng Anh 3. Vật lý, Toán, Sinh học

1.A00 2.A01 3.A02

- Ngưỡng ĐBCL đầu vào: Công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024

- Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên.

- Đối với ngành Sư phạm Âm nhạc, Giáo dục thể chất (có nhân hệ số 2 môn Năng khiếu): điểm xét tuyển được qui về thang điểm 30.

- Các ngành có thi môn Năng khiếu (Giáo dục Mầm non; Giáo dục Thể chất và Sư phạm Âm nhạc): Thực hiện đăng ký và xét tuyển cùng với đợt chính thức theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

III. ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN NĂM 2024 THEO HỌC BẠ THPT

- Tên phương thức: Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

1. Toán, Vật lý, Hóa học     2. Văn, Lịch sử, Địa lý 3. Toán, Văn,Tiếng Anh 4. Toán, Hóa học, Sinh học

1.A00 2.C00 3.D01 4. B00

1. Văn, Lịch sử, Địa lý 2. Văn, GDCD, Địa lý 3. Văn, Tiếng Anh, GDCD 4. Văn, GDCD, Lịch sử

1.C00 2.C20 3.D66 4.C19

1. Toán, Vật lý, Hóa học 2. Toán, Vật lý, Tiếng Anh

1. Toán, Vật lý, Hóa học 2. Toán, Vật lý, Tiếng Anh

1. Vật lý, Toán, Hóa học  2. Vật lý, Toán, Tiếng Anh 3. Vật lý, Toán, Sinh học

1.A00 2.A01 3.A02

1. Hóa học, Toán, Vật lý 2. Hóa học, Toán, Tiếng Anh 3. Hóa học, Toán, Sinh học

1.A00 2.D07 3.B00

1. Sinh học, Toán, Hóa học 2. Sinh học, Toán, Tiếng Anh 3. Sinh học, Toán, Văn

1.B00 2.B08 3. B03

1. Văn, Lịch sử, Địa lý 2. Văn, GDCD, Toán 3. Văn, GDCD, Tiếng Anh

1.C00 2.C14 3.D66

1. Lịch sử, Văn, Địa lý 2. Lịch sử, Văn, GDCD

1. Địa lý, Văn, Lịch sử 2. Địa lý, Văn, Tiếng Anh

1. NK1 (Kể chuyện, đọc diễn cảm),  NK2 (Hát, Nhạc), Toán 2. NK1 (Kể chuyện, đọc diễn cảm), NK2 (Hát, Nhạc), Văn

1. NK1 (Thẩm âm, Tiết tấu)*2, NK2 (Hát)*2, Văn 2. NK1 (Thẩm âm, Tiết tấu)*2, NK2 (Hát)*2, Toán

1.Toán, Vật lý , Hóa học  2.Toán, Sinh học, Vật lý 3.Toán, Hóa học, Sinh học

1.A00 2.A02 3.B00

1. Văn, Lịch sử, Địa lý 3. Văn, Lịch sử, GDCD 4. Văn, Địa lý, GDCD

1.C00 3.C19 4.C20

1. Văn, Lịch sử, Địa lý 2. Văn, GDCD, Địa lý 3. Văn, Tiếng Anh, GDCD 4. Văn, GDCD, Lịch sử

1.C00 2.C20 3.D66 4.C19

Sư phạm Tin học và Công nghệ Tiểu học

1. Toán, Vật lý, Hóa học     2. Văn, Lịch sử, Địa lý 3. Toán, Văn, Tiếng Anh 4. Toán, Hóa học, Sinh học

1.A00 2.C00 3.D01 4. B00

1.NK TDTT (Bật xa tại chỗ, Chạy con thoi 4 x 10m)*2, Toán, Sinh học 2.NK TDTT (Bật xa tại chỗ, Chạy con thoi 4 x 10m)*2, Toán, Văn 3.NK TDTT (Bật xa tại chỗ, Chạy con thoi 4 x 10m)*2, Văn, Sinh học 4.NK TDTT (Bật xa tại chỗ, Chạy con thoi 4 x 10m)*2, Văn, GDCD

1.T00 2.T02 3.T03 4.T05

1. Toán, Sinh học, Hóa học 2. Toán, Sinh học, Tiếng Anh        3. Toán, Vật lý, Tiếng Anh   4. Toán, Sinh học, Văn

1.B00 2.B08 3.A01 4.B03

Hóa học, gồm các chuyên ngành: 1. Hóa Dược; 2. Hóa phân tích môi trường

1. Hóa học, Toán, Vật lý 2. Hóa học, Toán, Tiếng Anh 3. Hóa học, Toán, Sinh học

1.A00 2.D07 3.B00

1. Toán, Vật lý, Hóa học 2. Toán, Vật lý, Tiếng Anh

1. Văn, Lịch sử, Địa lý 2. Văn, Địa lý, Tiếng Anh 3. Văn, GDCD, Toán 4. Văn, GDCD, Tiếng Anh

1.C00 2.D15 3.C14 4.D66

Lịch sử (chuyên ngành Quan hệ quốc tế)

1. Lịch sử, Văn, Địa lý 2. Lịch sử, Văn, GDCD 3. Lịch sử, Văn, Tiếng Anh

1.C00 2.C19 3.D14

Địa lý học (chuyên ngành  Địa lý du lịch)

1. Địa lý, Văn, Lịch sử 2. Địa lý, Văn, Tiếng Anh

Việt Nam học (chuyên ngành Văn hóa du lịch)

1. Văn, Địa lý, Lịch sử 2. Văn, Địa lý, Tiếng Anh 3. Văn, Lịch sử, Tiếng Anh

1.C00 2.D15 3.D14

1. Văn, Lịch sử, Địa lý 2. Văn, Địa lý, Tiếng Anh 3. Văn, GDCD, Toán 4. Văn, GDCD, Tiếng Anh

1.C00 2.D15 3.C14 4.D66

1. Văn, Địa lý, Lịch sử 2. Văn, Tiếng Anh, Toán 3. Sinh học, Toán, Hóa học 4. Văn, GDCD, Tiếng Anh

1.C00 2.D01 3.B00 4. D66

1. Văn, Địa lý, Lịch sử 2. Văn, Toán, Tiếng Anh 3. Văn, GDCD, Lịch sử 4. Văn, Địa lý, GDCD

1.C00 2. D01 3. C19 4. C20

1. Văn, Lịch sử, Địa lý 2. Văn, Địa lý, Tiếng Anh 3. Văn, GDCD, Toán 4. Văn, GDCD, Tiếng Anh

1.C00 2.D15 3.C14 4.D66

Quản lý tài nguyên và môi trường

1. Toán, Sinh học, Hóa học 2. Toán, Sinh học, Tiếng Anh        3. Toán, Vật lý, Tiếng Anh   4. Toán, Sinh học, Văn

1.B00 2.B08 3.A01 4. B03

1. Vật lý, Toán, Hóa học  2. Vật lý, Toán, Tiếng Anh 3. Vật lý, Toán, Sinh học

1.A00 2.A01 3.A02

- Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm các môn trong tổ hợp + Điểm ưu tiên

- Điểm môn học dùng để xét tuyển là điểm trung bình môn lớp 10, lớp 11 và học kỳ I năm lớp 12; làm tròn đến 2 số lẻ. Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (Ngoại ngữ 1).

- Đối với ngành Sư phạm Âm nhạc, Giáo dục thể chất (có nhân hệ số 2 môn Năng khiếu): điểm xét tuyển được qui về thang điểm 30.

- Các ngành có thi môn Năng khiếu (Giáo dục Mầm non; Giáo dục Thể chất và Sư phạm Âm nhạc): Thực hiện đăng ký và xét tuyển cùng với đợt chính thức theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:

- Các ngành sư phạm: Thí sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xết loại giỏi trở lên.

- Ngành Giáo dục Mầm non: Thí sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xết loại giỏi trở lên và có điểm thi môn Năng khiếu 1, 2 ≥ 5.0

- Ngành Sư phạm Âm nhạc: Thí sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xết loại khá trở lên và có điểm thi môn Năng khiếu 1, 2 ≥ 5.0

- Ngành Giáo dục thể chất: Thí sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xết loại khá trở lên và có điểm thi môn Năng khiếu TDTT ≥ 5.0

- Các ngành ngoài sư phạm: Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp ≥ 15.0

IV. XÉT TUYỂN NĂM 2024 THEO KẾT QUẢ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐHQG-TPHCM

- Tên phương thức: Sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG TPHCM

Hóa học, gồm các chuyên ngành: 1. Hóa Dược; 2. Hóa phân tích môi trường

Lịch sử (chuyên ngành Quan hệ quốc tế)

Quản lý tài nguyên và môi trường

Địa lý học (chuyên ngành  Địa lý du lịch)

Việt Nam học (chuyên ngành Văn hóa du lịch)

Điểm xét tuyển (ĐXT) = Điểm bài thi ĐGNL + Điểm ưu tiên

Xét theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu

Có điểm xét tuyển từ 600 điểm trở lên

V. XÉT TUYỂN NĂM 2024 THEO KẾT QUẢ THI ĐGNL CỦA TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI

- Tên phương thức: Sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Trường ĐHSP Hà Nội

1. Toán*2 + Tiếng Anh   2. Ngữ văn*2 + Tiếng Anh

1. Toán*2 + Vật lý 2. Toán*2 +  Hoá học 3. Toán*2 +  Tiếng Anh

1. Toán*2 + Vật lý 2. Toán*2 +  Tiếng Anh

1. Vật lý*2 + Toán 2. Vật lý*2 + Tiếng Anh

1. Hóa học*2 + Toán 2. Hóa học*2 + Tiếng Anh

1. Sinh học*2 + Toán 2. Sinh học*2 + Tiếng Anh

1. Ngữ văn*2 + Lịch sử 2. Ngữ văn*2 + Tiếng Anh

1. Lịch sử*2 + Ngữ văn 2. Lịch sử*2 + Tiếng Anh

1. Địa lý*2 + Ngữ văn 2. Địa lý*2 + Tiếng Anh

1. Năng khiếu 1 (Kể chuyện, đọc diễn cảm) + Năng khiếu 2 (Hát, Nhạc) + Toán 2.  Năng khiếu 1 (Kể chuyện, đọc diễn cảm) + Năng khiếu 2 (Hát, Nhạc) + Ngữ văn

1. Năng khiếu 1 (Thẩm âm, Tiết tấu)*2 + Năng khiếu 2 (Hát)*2 + Ngữ Văn 2. Năng khiếu 1 (Thẩm âm, Tiết tấu)*2 + Năng khiếu 2 (Hát)*2 + Toán

1. Vật lý*2 + Toán 2. Sinh học*2 + Toán 3. Hóa học*2 + Toán

1. Lịch sử*2 +  Ngữ văn '2. Địa lý*2 + Ngữ văn

1. Năng khiếu TDTT (Bật xa tại chỗ, Chạy con thoi 4 x 10m)*2 + Toán 2. Năng khiếu TDTT (Bật xa tại chỗ, Chạy con thoi 4 x 10m)*2 + Ngữ Văn

Sư phạm Tin học và Công nghệ Tiểu học

1. Toán*2 + Vật lý 2. Toán*2 + Sinh học 3. Toán*2 + Hóa học

Điểm xét tuyển (ĐXT) = Điểm bài thi ĐGNL + Điểm ưu tiên

- Xét tuyển theo từng ngành dựa theo kết quả thi đánh giá năng lực 2 môn (đã nhân hệ số và cộng điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành).

- Đối với các ngành có thi năng khiếu xét theo tổng điểm các môn thi năng khiếu tại Trường ĐHSP với các môn thi đánh giá năng lực (đã nhân hệ số và cộng điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành).

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT có điểm trung bình chung của 5 học kỳ (học kỳ 1, 2 lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12) từ 6.5 trở lên.

VI. XÉT TUYỂN NĂM 2024 THEO PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH RIÊNG

Học sinh đạt giải khuyến khích các môn Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Ngoại ngữ tại  kỳ thi HSG Quốc gia. Xét giải các năm 2022, 2023, 2024.

Quản lý tài nguyên và môi trường

Học sinh đạt giải khuyến khích các môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Ngoại ngữ tại kỳ thi HSG Quốc gia. Xét giải các năm 2022, 2023, 2024.

Học sinh đạt giải khuyến khích các môn Tin học, Ngoại ngữ tại kỳ thi HSG Quốc gia. Xét giải các năm  2022, 2023, 2024.

Học sinh đạt giải lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi tại kỳ thi KHKT QG. Xét giải các năm 2022, 2023, 2024.

Học sinh đạt giải khuyến khích các lĩnh vực Vi sinh; Sinh học trên máy tính và Sinh - Tin; Sinh học tế bào và phân tử; Hóa sinh tại kỳ thi KHKT Quốc gia. Xét giải các năm 2022, 2023, 2024.

Học sinh đạt giải  khuyến khích các lĩnh vực Hóa sinh; Hóa học tại kỳ thi KHKT Quốc gia. Xét giải các năm 2022, 2023, 2024.

Học sinh đạt giải  khuyến khích các lĩnh vực Phần mềm hệ thống tại kỳ thi KHKT Quốc gia. Xét giải các năm 2022, 2023, 2024.

Học sinh đạt giải tại kỳ thi học sinh giỏi các môn Hóa học, Ngoại ngữ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Xét giải các năm 2022, 2023, 2024.

+ Giải Nhất: 260 điểm; + Giải Nhì: 250 điểm; + Giải Ba: 240 điểm; + Giải Khuyến khích: 230 điểm

Quản lý tài nguyên và môi trường

Học sinh đạt giải tại kỳ thi học sinh giỏi các môn Sinh học, Ngoại ngữ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Xét giải các năm 2022, 2023, 2024.

Quản lý tài nguyên và môi trường

Học sinh đạt giải tại kỳ thi học sinh giỏi các môn Ngữ văn, Ngoại ngữ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Xét giải các năm 2022, 2023, 2024.

Học sinh đạt giải tại kỳ thi học sinh giỏi các môn Lịch sử, Ngoại ngữ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Xét giải các năm 2022, 2023, 2024.

Học sinh đạt giải tại kỳ thi học sinh giỏi các môn Địa lý, Ngoại ngữ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Xét giải các năm 2022, 2023, 2024.

Học sinh đạt giải tại kỳ thi học sinh giỏi các môn Tin học, Ngoại ngữ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Xét giải các năm 2022, 2023, 2024.

Học sinh đạt giải môn tại kỳ thi học sinh giỏi các môn Giáo dục công dân, Ngoại ngữ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Xét giải các năm 2022, 2023, 2024.

Học sinh đạt giải lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi tại kỳ thi KHKT cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Xét giải các năm 2022, 2023, 2024.

Học sinh đạt giải các lĩnh vực Vi sinh; Sinh học trên máy tính và Sinh - Tin; Sinh học tế bào và phân tử; Hóa sinh tại kỳ thi KHKT cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Xét giải các năm 2022, 2023, 2024.

Học sinh đạt giải các lĩnh vực Hóa sinh; Hóa học tại kỳ thi KHKT cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Xét giải các năm 2022, 2023, 2024.

Học sinh đạt giải  các lĩnh vực Phần mềm hệ thống tại kỳ thi KHKT cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Xét giải các năm 2022, 2023, 2024.

Học sinh đạt giải  các lĩnh vực Năng lượng (Vật lý) tại kỳ thi KHKT cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Xét giải các năm 2022, 2023, 2024.

Học sinh trường THPT chuyên các môn Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Ngoại ngữ

Quản lý tài nguyên và môi trường

Học sinh trường THPT chuyên các môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Ngoại ngữ

Học sinh trường THPT chuyên các môn Tin học, Ngoại ngữ

Tất các các ngành cử nhân khoa học

Học sinh giỏi liên tục 2 năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12

Học sinh đạt chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5,0 hoặc TOEFL iBT từ 60 điểm, TOEIC từ 600 điểm trở lên trong thời hạn 2 năm  tính đến ngày kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển (Các chứng chỉ được cấp bởi các đơn vị được Bộ GDĐT cho phép liên kết tổ chức thi và cấp chứng chỉ quốc tế)

ChỈ tiêu dự kiến: Không quá 3% chỉ tiêu chung của từng ngành

Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm:

Trường hợp có nhiều thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu sẽ xét đến điểm trung bình năm học lớp 12.

Offenbar hast du diese Funktion zu schnell genutzt. Du wurdest vorübergehend von der Nutzung dieser Funktion blockiert.