Hợp Đồng Gia Công Lại Là Gì
Hợp đồng gia công là gì? Mẫu hợp đồng gia công hàng hóa gồm có những nội dung nào? Mời Doanh nghiệp tham khảo các thông tin liên quan đến hợp đồng gia công trong bài viết sau đây.
Tranh chấp hợp đồng gia công phát sinh do bên đặt gia công chậm nhận sản phẩm
Theo quy định pháp luật, khi bên đặt gia công chậm nhận sản phẩm thì phải chịu rủi ro trong thời gian chậm nhận, kể cả trong trường hợp sản phẩm được tạo ra từ nguyên vật liệu của bên nhận gia công, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Trong trường hợp bên đặt gia công chậm nhận sản phẩm thì bên nhận gia công có thể gửi sản phẩm đó tại nơi nhận gửi giữ và phải báo ngay cho bên đặt gia công. Nghĩa vụ giao sản phẩm hoàn thành khi đáp ứng được các điều kiện đã thoả thuận và bên đặt gia công đã được thông báo. Bên đặt gia công phải chịu mọi chi phí phát sinh từ việc gửi giữ.
Vậy nên, nếu hợp đồng không ghi nhận cụ thể, chi tiết về trách nhiệm của bên đặt gia công khi chậm nhận sản phẩm thì dễ phát sinh những tranh chấp sau này, nhất là khi xảy ra rủi ro đối với hàng hóa gia công.
Mẫu hợp đồng gia công mới nhất năm 2023
Căn cứ theo những quy định về nội dung của hợp đồng gia công hàng hóa, mẫu hợp đồng gia công dưới đây tuân thủ quy định hiện hành của Pháp luật Việt Nam. Các doanh nghiệp có thể tham khảo:
Trên đây là những thông tin tổng hợp về hợp đồng gia công hàng hóa và mẫu hợp đồng gia công mới nhất hiện nay. Nếu còn bất kỳ thông tin thắc mắc gì, liên hệ ngay với chúng tôi để được giải đáp sớm nhất.
Để được tư vấn, giải đáp thắc mắc và báo giá cụ thể, vui lòng đăng ký TẠI ĐÂY.
✅ Hoặc ngay để được hỗ trợ trực tiếp
KV Miền Bắc - (Mr Hưng): 0911670826 - (Ms Hằng): 0911 876 893
KV Miền Nam - (Ms Thùy): 0911 876 899 / (Ms Thơ): 0911 876 900
Hợp đồng điện tử EFY-eCONTRACT - Bỏ ký tay, thay ký số
Hình thức của Hợp đồng gia công
Hình thức của Hợp đồng gia công
Theo quy định tại Bộ luật Dân sự 2015 không có quy định cụ thể về hình thức của hợp đồng gia công. Tuy nhiên, theo quy định tại Điều 179 Luật Thương mại 2005 thì:
“Hợp đồng gia công phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương.”
Như vậy, hình thức hợp đồng gia công được thể hiện có thể là dưới dạng văn bản hoặc hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương văn bản.
I. Khái quát về hợp đồng gia công
Điều 542 Bộ Luật Dân sự 2015 quy định cụ thể về hợp đồng gia công. Theo đó:
Hợp đồng gia công là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên nhận gia công thực hiện công việc để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công, bên đặt gia công nhận sản phẩm và trả tiền công.
Bên cạnh đó, Điều 178 Luật thương mại 2005 có quy định về Gia công trong thương mại như sau:
Gia công trong thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận gia công sử dụng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia công để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của bên đặt gia công để hưởng thù lao.
Ngoài ra, theo Điều 179 Luật thương mại 2005 thì:
Hợp đồng gia công phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương.
III. Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng gia công
Cơ sở pháp lý điều chỉnh quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng gia công là Bộ Luật Dân sự 2015 và Luật Thương mại 2005. Cụ thể như sau:
II. Đặc điểm pháp lý của hợp đồng gia công
Hợp đồng gia công trong thương mại cũng có những đặc điểm chung của hợp đồng gia công trong dân sự như sau:
Ngoài ra, hợp đồng gia công trong thương mại còn có những đặc điểm riêng như sau:
Tranh chấp do một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng gia công
Điều 551 Bộ Luật Dân sự 2015 quy định về quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng gia công như sau:
Điều 551. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng gia công
1. Mỗi bên đều có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng gia công, nếu việc tiếp tục thực hiện hợp đồng không mang lại lợi ích cho mình, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác, nhưng phải báo cho bên kia biết trước một thời gian hợp lý.
2. Bên đặt gia công đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thì phải trả tiền công tương ứng với công việc đã làm, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Bên nhận gia công đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thì không được trả tiền công, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
3. Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng mà gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường.
Như vậy, mỗi bên đều có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng gia công, nếu việc tiếp tục thực hiện hợp đồng không mang lại lợi ích cho mình, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác, nhưng phải báo cho bên kia biết trước một thời gian hợp lý.
Nếu bên đặt gia công đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thì phải trả tiền công tương ứng với công việc đã làm; nếu bên nhận gia công đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thì không được trả tiền công, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng mà gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường. Khi hợp đồng gia công chấm dứt, bên nhận gia công phải hoàn trả nguyên vật liệu còn lại cho bên đặt gia công, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
Trên đây là các thông tin quan trọng mà Doanh nghiệp cần biết về hợp đồng gia công. Bên cạnh đó, trong nền kinh tế số như hiện nay, phần mềm hỗ trợ ký hợp đồng gia công đang dần trở thành phương thức được nhiều doanh nghiệp lựa chọn thay thế cho hợp đồng giấy truyền thống bởi một số lợi ích đáng kể như:
MISA tự hào là đơn vị cung cấp nền tảng hợp đồng điện tử AMIS WeSign tiên phong và uy tín nhất, hỗ trợ đắc lực cho các doanh nghiệp. Nếu muốn tìm hiểu rõ hơn về giải pháp hỗ trợ ký kết hợp đồng điện tử ưu việt này, doanh nghiệp hãy click ngay vào nút dưới đây để đến với bài viết.
Ngoài ra, bạn cũng có thể để lại thông tin trong biểu mẫu bên dưới để được tư vấn trực tiếp. Bộ phận tư vấn của MISA sẽ liên hệ trong thời gian sớm nhất.
Lưu ý: Những thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo và không thể thay thế được ý kiến chuyên gia. Bạn đọc vẫn cần tham khảo chuyên gia để có được ý kiến tư vấn chính xác nhất khi đưa ra quyết định.
Hiện nay, nhu cầu về các sản phẩm được cá nhân hóa ngày càng tăng lên, vì thế, các hợp đồng gia công được sử dụng phổ biến hơn. Vậy hợp đồng gia công là gì? Đặc điểm pháp lý của hợp đồng gia công được quy định như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 178, Luật Thương mại 2005: “Gia công trong thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận gia công sử dụng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia công để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của bên đặt gia công để hưởng thù lao.”.
Theo Điều 542, Bộ luật Dân sự 2015: “Hợp đồng gia công là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên nhận gia công thực hiện công việc để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công, bên đặt gia công nhận sản phẩm và trả tiền công.”
Như vậy, hợp đồng gia công là sự thỏa thuận giữa bên đặt gia công và bên nhận gia công. Trong đó, bên nhận gia công sẽ phụ trách việc tạo ra sản phẩm dựa theo yêu cầu của bên đặt gia công còn bên đặt gia công sẽ nhận sản phẩm đã được gia công và trả tiền công cho bên nhận gia công.
Căn cứ theo quy định tại Điều 543, Bộ luật Dân sự 2015 quy định: “Đối tượng của hợp đồng gia công là vật được xác định trước theo mẫu, theo tiêu chuẩn mà các bên thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.”
Đối tượng của hợp đồng gia công
Trong đó, vật được nhắc đến ở đây chính là sản phẩm, hàng hóa do bên thuê gia công đặt theo hợp đồng. Mẫu của vật có thể được bên thuê gia công chỉ định hoặc do bên gia công đưa ra và được bên thuê gia công chấp nhận.
Theo quy định tại Điều 180, Luật Thương mại 2005, cũng quy định:
- Tất cả các loại sản phẩm/ hàng hóa đều có thể được gia công (trừ các loại sản phẩm/ hàng hóa thuộc diện cấm kinh doanh).
- Có thể gia công các loại hàng hóa thuộc diện cấm kinh doanh, cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu cho thương nhân nước ngoài để tiêu thụ ở nước ngoài trong trường hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.