Hiện nay, nhiều công dân có mong muốn làm việc, sinh sống lâu dài tại những quốc gia có điều kiện sống tốt và chất lượng giáo dục cao, vì vậy, việc nhập cư hay định cư không còn xa lạ. Nhưng bạn đã biết những từ vựng tiếng anh liên quan đến việc định cư, di cư hay tị nạn là gì không? Trong bài viết dưới đây, Máy Thông Dịch . Com sẽ chia sẻ cho bạn Định cư tiếng anh là gì? Cách sử dụng những cụm từ liên quan đến định cư và nhập cư.

Một số thông tin về Nghĩa vụ quân sự

(Hình ảnh minh họa cho một số thông tin về Nghĩa vụ quân sự)

Một số quốc gia (ví dụ: Mexico) yêu cầu một lượng nghĩa vụ quân sự cụ thể đối với mọi công dân, ngoại trừ những trường hợp đặc biệt, chẳng hạn như rối loạn thể chất hoặc tâm thần hoặc tín ngưỡng tôn giáo.

Hầu hết các quốc gia sử dụng hệ thống giám định chỉ những người đàn ông nhập ngũ; một số quốc gia cũng bắt buộc phụ nữ. [1] Ví dụ, Na Uy, Thụy Điển, Triều Tiên, Israel và Eritrea nhập ngũ cả nam và nữ. Tuy nhiên, chỉ có Na Uy và Thụy Điển có hệ thống nhập ngũ phân biệt giới tính, nơi nam giới và phụ nữ phải nhập ngũ và phục vụ theo các điều khoản chính thức như nhau. [2] Một số quốc gia có hệ thống bắt buộc không thực thi chúng.

Ở Việt Nam, nghĩa vụ quân sự là bắt buộc. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định rằng bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quý của công dân.  Công dân làm nghĩa vụ quân sự, tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân.

Nam công dân ở mọi miền quê, các quận, huyện, các cơ quan, xí nghiệp quốc doanh, học nghề từ sơ cấp đến cao đẳng, không phân biệt chức vụ, nếu đạt tiêu chuẩn giới thiệu của kế hoạch nhà nước hàng năm đều phải phục vụ trong lực lượng vũ trang trong một thời gian giới hạn theo quy định của dự thảo luật.

Nam giới từ 18 đến 27 đủ điều kiện tham gia nghĩa vụ quân sự và vào năm 1989, thời gian nhập ngũ là ba năm đối với người nhập ngũ bình thường, bốn năm đối với chuyên gia kỹ thuật và hai năm đối với một số dân tộc thiểu số (sđd). Tuổi đủ điều kiện đăng ký là 16 (sđd). Phụ nữ có thể đăng ký nếu là đội viên Đội TNTP Hồ Chí Minh

Từ vừng lập luận ủng hộ sự nhập cư

Economic benefits: lợi ích kinh tế.

Unskilled labour: lao động không có tay nghề.

Skilled labour: lao động có tay nghề.

Boost the economy: thúc đẩy nền kinh tế.

Ex: According to some statistics, immigration boosts the economy when it contributes a great deal to the GDP of native countries.

(Theo một số thống kê, nhập cư thúc đẩy nền kinh tế khi nó đóng góp lượng lớn vào GDP nước bản xứ).

Ex: Skilled labor with high qualifications in many fields will make up the shortage of human resources of the native country.

(Lao động có tay nghề cao với trình độ cao trong nhiều lĩnh vực sẽ bù đắp sự thiếu hụt nguồn nhân lực nước bản địa).

Các từ vựng có liên quan đến Nghĩa vụ quân sự trong Tiếng Anh

(Hình ảnh minh họa cho các từ vựng có liên quan đến Nghĩa vụ quân sự trong Tiếng Anh)

một khu vực đất mà trên đó binh lính phải chạy giữa và trèo qua hoặc băng qua các vật thể khác nhau, được thiết kế để kiểm tra sức mạnh và tình trạng thể chất của họ

việc tổ chức và huấn luyện những người bình thường để bảo vệ bản thân hoặc tài sản của họ khỏi sự tấn công của kẻ thù trong chiến tranh (khóa học tự vệ)

Nếu ai đó, đặc biệt là một người lính, “at the ease”, họ đang đứng bằng hai chân và đặt tay ra sau lưng.

quá trình thu thập thông tin về lực lượng hoặc vị trí của đối phương bằng cách gửi các nhóm nhỏ binh lính hoặc bằng cách sử dụng máy bay, v.v.

một nhóm binh lính sống trong hoặc bảo vệ một thị trấn hoặc tòa nhà, hoặc các tòa nhà mà những người lính đó sống

một bộ đồng phục màu xanh nâu, rộng rãi của binh lính

những người lính làm nhiệm vụ trong một nhóm lớn

một cuộc đi bộ dài và khó khăn, đặc biệt là một cuộc đi bộ được thực hiện bởi những người lính trong quá trình huấn luyện

hệ thống ở một số quốc gia mà thanh niên, đặc biệt là nam giới, được pháp luật ra lệnh phải dành một thời gian trong lực lượng vũ trang

một khoảng thời gian mà một người nào đó, đặc biệt là một người lính hoặc một quan chức, dành để làm việc ở nước ngoài

Vậy là chúng ta đã điểm qua những nét cơ bản trong định nghĩa và cách dùng của từ “MILITARY SERVICE”, Vẽ trong Tiếng Anh rồi đó. Tuy chỉ là một động từ cơ bản nhưng biết cách sử dụng linh hoạt “MILITARY SERVICE” sẽ mang đến cho bạn những trải nghiệm sử dụng ngoại ngữ tuyệt vời với người bản xứ đó. Hy vọng bài viết đã mang đến cho bạn những thông tin bổ ích và cần thiết đối với bạn. Chúc bạn thành công trên con đường chinh phúc tiếng anh.

Combinations with other parts of speech

Kết quả: 3143, Thời gian: 0.0338

Cách sử dụng các từ ngữ khác nhau khi nói đến người tị nạn, nhập cư

Refugee mang ý nghĩa là người tị nạn, người bị buộc phải rời xa khỏi đất nước mình vì bị ngược đãi (vì lý do chủng tộc, tôn giáo, quốc tịch, quan điểm chính trị), chiến tranh hoặc bạo lực.

Những người được xác nhận là refugee sẽ được hưởng những quyền lợi, bảo vệ theo luật pháp quốc tế.

Ex: We could settle in another country as refugees.

(Chúng tôi có thể định cư ở một quốc gia khác với tư cách là người tị nạn).

Ex: Thousands of refugees have fled the area.

(Hàng nghìn người tị nạn đã chạy khỏi khu vực này).

Ex: Refugees began returning to their homeland after years of political unrest and war.

(Những người tị nạn bắt đầu trở về quê hương sau nhiều năm bất ổn chính trị và chiến tranh).

Migrant thường được sử dụng thay thế Refugee, nhưng sự khác biệt từ này mang ý nghĩa là người di cư, di chuyển từ nơi này đến nơi khác với mục đích là tìm một công việc để sống ổn định.

Ex: Migrants in search of work on farms.

(Người di cư tìm việc làm trong các trang trại).

Ex: One migrant was taken to a hospital for dehydration.

(Một người di cư đã được đưa đến bệnh viện vì mất nước).

Immigrant là những từ chỉ hành động nhập cư, tức đến một nước nào đó để sinh sống hẳn ở đó.

Ex: His family immigrated to Canada shortly after the war started, and has lived here ever since.

(Gia đình anh ấy đã nhập cư đến Canada ngay sau khi chiến tranh bắt đầu, và đã sống ở đây kể từ đó).

Ex: There are many illegal immigrants in the United States and Canada.

(Có nhiều người nhập cư bất hợp pháp ở Mỹ và Canada).

Ex: Many of the immigrants have married with the island's original inhabitants.

(Nhiều người nhập cư đã kết hôn với cư dân nguyên thủy hòn đảo).

Emigrate là từ mang nghĩa là di trú. Nếu một người nào đó rời đất nước mình để đến sinh sống luôn ở một nước khác, thì người đó đã di cư.

Emigrant đơn thuần là phiên bản cũ hơn immigrant và đang ngày càng ít được sử dụng trong ngôn ngữ hằng ngày.

Ex: She received permission to emigrate to Australia.

(Cô ấy đã nhận được phép di cư đến Úc).

Ex: Famine and emigration made Congo the most depopulated region in Africa.

(Nạn đói và sự di cư đã làm cho Congo trở thành khu vực thưa thớt dân cư nhất ở châu Âu).

Ex: Thousand of emigrants boarded ships for South Korea.

(Hàng ngàn người di cư đã lên những con tàu để đi Hàn Quốc).

Asylum seeker là người xin tị nạn buộc phải rời đất nước vì bị đàn áp lý do chủng tộc, tôn giáo, quốc tịch… Những người này sẽ nộp đơn xét duyệt để được công nhận là người tị nạn. Từ đó có thể được hưởng các quyền lợi và bảo vệ như Refugee.

Ex: A record number of asylum seekers arrived in the UK last month.

(Một số lượng lớn những người xin tị nạn đã đến Anh vào tháng trước).

Ex: We remain committed to doing our part to support immigrants and asylum seekers through our work as journalists.

(Chúng tôi vẫn cam kết thực hiện phần việc để hỗ trợ người nhập cư và người xin tị nạn thông qua công việc chúng tôi với tư cách là nhà báo).

Ex: They were asylum seekers trying to get to Europe.

(Họ là những người xin tị nạn cố gắng đến châu Âu).

Displaced person là người di dời, người bị trục xuất hoặc hoặc buộc phải chạy trốn khỏi quốc gia hoặc nơi cư trú bởi các lực lượng hoặc hậu quả chiến tranh.

Thường từ này sẽ thay thế Refugee, asylum seeker trong nhiều ngữ cảnh.

Internally displaced persons: Những người bị thay đổi nơi sinh sống trong nước.

Ex: A displaced person may also be referred to as a forced migrant.

Một người di dời cũng có thể được coi là một người di cư cưỡng bức.

Ex: The return of displaced people will create more challenges for the war-torn country.

(Làn sóng người tị nạn quay trở về quê hương sẽ càng gây thêm khó khăn cho quốc gia vốn đã bị chiến tranh tàn phá).

Mang ý nghĩa là người nước ngoài có thể sống một thời gian ở nước ngoài, hoặc từ bỏ hoàn toàn quyền công dân họ ở một quốc gia để chuyển sang một quốc gia khác.

Họ sử dụng trình độ và ưu thế tiếng Anh để tìm kiếm cơ hội sống tốt hơn ở các điểm đến.

Ex: Fernando had many stories both of his years in Chile and of his experiences in California as an expatriate.

(Fernando đã có nhiều câu chuyện về những năm tháng ở Chile và về những trải nghiệm của anh ấy ở California với tư cách là một người nước ngoài).

Ex: There are many multinational companies and expatriates working in the region.

(Có rất nhiều công ty đa quốc gia và người nước ngoài làm việc trong khu vực).